Bảng xếp hạng cao thủ cờ tướng này được phân theo quốc gia khu vực và thế giới, VD như bảng xếp hạng cờ tướng thế giới, cờ tướng trung quốc và cờ tướng Việt nam. Sau đây mình sẽ cập nhật bảng xếp hạng này cho các bạn để có thể thấy được cờ tướng Việt Nam phát triển như thế nào?
Bảng xếp hạng do mình tổng hợp dựa trên thành tích các kỳ thủ đạt được qua một số năm bởi vậy mình không thể liệt kê ra tất cả mà chỉ là những năm gần đây như 1975 trở lại. Các số liệu mang tính tương đối, các bạn tham khảo, mọi ý kiến đóng góp bổ sung hay chỉnh sửa vui lòng để lại comment dưới bài viết. Biên tập nội dung sẽ cập nhật chỉnh sửa để đưa ra bản đầy đủ và hoàn chỉnh nhất.
Mục lục
Bảng xếp hạng cờ tướng 2020 mới nhất
Xếp Hạng |
Tính Danh |
Đơn Vị |
Điểm Elo |
Xưng Hào |
1 |
Vương Thiên Nhất |
Hàng Châu |
2729 |
Đặc |
2 |
Trịnh Duy Đồng |
Tứ Xuyên |
2682 |
Đặc |
3 |
Tưởng Xuyên |
Bắc Kinh |
2653 |
Đặc |
4 |
Triệu Hâm Hâm |
Chiết Giang |
2652 |
Đặc |
5 |
Hồng Trí |
Hồ Bắc |
2652 |
Đặc |
6 |
Hứa Ngân Xuyên |
Quảng Đông |
2650 |
Đặc |
7 |
Mạnh Thần |
Tứ Xuyên |
2645 |
Đặc |
8 |
Uông Dương |
Hồ Bắc |
2645 |
Đặc |
9 |
Hách Kế Siêu |
Hắc Long Giang |
2610 |
Đặc |
10 |
Lữ Khâm |
Quảng Đông |
2609 |
Đặc |
11 |
Tạ Tĩnh |
Thượng Hải |
2608 |
Đặc |
12 |
Triệu Kim Thành |
Hồ Bắc |
2597 |
Đại |
13 |
Hoàng Trúc Phong |
Chiết Giang |
2589 |
Đại |
14 |
Vũ Tuấn Cường |
Hà Nam |
2584 |
Đại |
15 |
Thân Bằng |
Hà Bắc |
2577 |
Đặc |
16 |
Từ Siêu |
Giang Tô |
2576 |
Đặc |
17 |
Thôi Cách |
Hắc Long Giang |
2576 |
Đại |
18 |
Triệu Phàn Vĩ |
Tứ Xuyên |
2565 |
|
19 |
Tôn Dũng Chinh |
Thượng Hải |
2565 |
Đặc |
20 |
Tào Nham Lỗi |
Hà Nam |
2563 |
Đại |
21 |
Triệu Tử Vũ |
Hàng Châu |
2551 |
Đại |
22 |
Triệu Quốc Vinh |
Hắc Long Giang |
2549 |
Đặc |
23 |
Trình Minh |
Giang Tô |
2549 |
Đặc |
24 |
Triệu Điện Vũ |
Hà Bắc |
2546 |
Đại |
25 |
Trịnh Nhất Hoằng |
Hạ Môn |
2536 |
Đặc |
26 |
Tôn Dật Dương |
Giang Tô |
2535 |
Đặc |
27 |
Vương Bân |
Sơn Đông |
2534 |
Đặc |
28 |
Miêu Lợi Minh |
Hạ Môn |
2534 |
Đại |
29 |
Lý Thiếu Canh |
Tứ Xuyên |
2532 |
Đại |
30 |
Triệu Vĩ |
Thượng Hải |
2530 |
Đại |
31 |
Trương Học Triều |
Quảng Đông |
2528 |
Đặc |
32 |
Lục Vĩ Thao |
Hà Bắc |
2528 |
Đặc |
33 |
Lưu Tử Kiện |
Sơn Đông |
2521 |
Đại |
34 |
Hứa Quốc Nghĩa |
Quảng Đông |
2519 |
Đặc |
35 |
Hà Văn Triết |
Hà Nam |
2513 |
Đại |
36 |
Hứa Văn Chương |
Tứ Xuyên |
2513 |
|
37 |
Vương Dược Phi |
2512 |
Đặc |
|
38 |
Trần Hoằng Thịnh |
Hạ Môn |
2512 |
Đại |
39 |
Chung Thiếu Hồng |
Liêu Ninh |
2512 |
Đại |
40 |
Đảng Phỉ |
Hà Nam |
2511 |
Đại |
41 |
Từ Thiên Hồng |
Giang Tô |
2503 |
Đặc |
42 |
Lý Tuyết Tùng |
2503 |
Đại |
|
43 |
Từ Sùng Phong |
Chiết Giang |
2498 |
Đại |
44 |
Tạ Vị |
Sơn Đông |
2496 |
Đại |
45 |
Hoàng Hải Lâm |
Quảng Đông |
2496 |
Đại |
46 |
Lý Hàn Lâm |
Sơn Đông |
2495 |
Đại |
47 |
Quách Phượng Đạt |
Hàng Châu |
2494 |
Đại |
48 |
Tạ Nghiệp Kiển |
Hồ Nam |
2493 |
Đại |
49 |
Vương Thanh |
Hồ Nam |
2492 |
|
50 |
Vạn Xuân Lâm |
Thượng Hải |
2486 |
Đặc |
Xếp hạng |
Tính Danh |
Đơn Vị |
Điểm Elo |
Xưng Hào |
1 |
Đường Đan |
Bắc Kinh |
2560 |
Đặc |
2 |
Vương Lâm Na |
Hắc Long Giang |
2447 |
Đặc |
3 |
Trương Đình Đình |
Hà Bắc |
2406 |
Đại |
4 |
Tả Văn Tĩnh |
Hồ Bắc |
2405 |
Đại |
5 |
Đảng Quốc Lôi |
Vân Nam |
2402 |
Đặc |
6 |
Trương Quốc Phượng |
Giang Tô |
2400 |
Đặc |
7 |
Trần Hạnh Lâm |
Quảng Đông |
2384 |
Đặc |
8 |
Vương Tử Hàm |
Hà Bắc |
2382 |
Đại |
9 |
Kim Hải Anh |
Chiết Giang |
2375 |
Đặc |
10 |
Lưu Hoan |
Bắc Kinh |
2373 |
Đại |
11 |
Triệu Quan Phương |
Vân Nam |
2361 |
Đặc |
Cập nhật bảng xếp hạng Giải vô địch cờ tướng thế giới lần 15 tại Philippine
Cá nhân Nam
Hạng | Kỳ Thủ | Quốc Gia |
Quán quân | Vương Thiên Nhất | Trung Quốc |
Á quân | Trịnh Duy Đồng | Trung Quốc |
Quý quân | Tào Nham Lỗi | Ma Cao |
Điện quân | Tiết Hàm Đệ | CHLB Đức |
Hạng 5 | Lưu Tử Kiện | Philippines |
Hạng 6 | Nguyễn Minh Nhật Quang | Việt Nam |
Hạng 7 | Dương Thiên Nhậm | Malaysia |
Hạng 8 | Trịnh Ngạn Long | Hồng Kông |
Đồng đội Nam
Hạng 1:Trung Quốc
Hạng 2: CHLB Đức
Hạng 3: Ma Cao
Hạng 4: Malaysia
Hạng 5: Hồng Kông
Hạng 6: Việt Nam
Hạng 7: Philippines
Hạng 8: Đài Bắc
Cá nhân Nữ
Quán quân: Đường Đan (Trung Quốc)
Á quân: Nguyễn Hoàng Yến (Việt Nam)
Quý quân: Dư Đình Đình (Malaysia)
Điện quân: Giả Đan (Mỹ)
Bảng xếp hạng cờ tướng thế giới
Trong bảng này mình cập nhật là giải dành cho cá nhân nam, các giải đồng đội mình chưa có đầy đủ thông tin vì vậy sẽ cập nhật sau hoặc trong các bài viết khác.
Vài nét về cờ tướng thế giới
Giải vô địch cờ tướng thế giới là giải đấu do Liên đoàn cờ tướng thế giới đứng ra tổ chức. Mỗi đoàn tham dự được cử đi 3 kỳ thủ (2 nam, 1 nữ) tranh giải chính là ba giải: cá nhân nam, cá nhân nữ, đồng đội nam.
Ngoài ra các đoàn có thể cử thêm kỳ thủ tranh giải Phi Hoa duệ (dành cho kỳ thủ không phải gốc Hoa). Nước chủ nhà cũng chỉ được cử một đoàn. Có một số trường hợp đặc biệt là Malaysia và Mỹ, mỗi quốc gia này được cử hai đoàn Đông và Tây.
Giải lần đầu tiên được tổ chức năm 1990. Năm sau đó tổ chức giải thứ hai. Kể từ đó giải diễn ra đều đặn hai năm một lần. Tính đến năm 2013 giải đã tiến hành được 13 lần.
- Kỳ thủ vô địch thế giới nhiều lần nhất là Lữ Khâm với 5 lần, tiếp theo là Hứa Ngân Xuyên (3 lần)
- Người đoạt nhiều huy chương nhất là Ngô Quý Lâm, tuy chưa lần nào vô địch. Ông có 1 huy chương bạc và 6 huy chương đồng.
- Nguyễn Vũ Quân – Kỳ thủ Việt là kỳ thủ không phải gốc Hoa (Phi Hoa duệ) đầu tiên đoạt huy chương thế giới (huy chương đồng 2005)
Giải Phi Hoa Duệ
Theo như mình được biết, bên cạnh giải vô địch cờ tướng thế giới còn giải “Phi Hoa duệ“. Vì sao lại gọi tên giải này như vậy, chính vì các cao thủ cờ tướng gốc Hoa khi tham gia sẽ lấy hết giải của các kỳ thủ khác, bởi vậy giải này không dành cho người Hoa mà chủ yếu là các kỳ thủ châu Âu và các khu vực khác như Nhật, Hàn…
Đến năm 1999 giải đấu này được đổi tên thành “Phi Hoa Việt Duệ” tức không dành cho người Hoa và cả người Việt. Bởi vì khi không có các kỳ thủ người Hoa tham gia thì người Việt sẽ giật hết giải của các kỳ thủ khác (nói chung từ giải nhất đến giải 5 là nguyên kỳ thủ Việt) bởi vậy giải đấu này mới được đổi tên.
Bảng xếp hạng cờ tướng thế giới qua các năm 1990 – 2015
Video trong giải cờ tướng thế giới
Video ván cờ thi đấu của Trềnh A Sáng trong giải vô địch cờ tướng thế giới 2016 – Tự hào quá Việt nam ơi!
Bảng xếp hạng cờ tướng trung quốc
Thể thức
+ Thể thức giải đấu thay đổi từng năm.
+ Năm 2013 nội dung nam chia làm hai nhóm A và B (như hạng nhất và hạng nhì) theo bảng xếp hạng của Hiệp hội cờ tướng Trung Quốc. Các kỳ thủ ở nhóm B đánh 7 vòng hệ Thuỵ Sĩ chọn ra 14 kỳ thủ đứng đầu được vào đánh nhóm A. Nhóm A có sẵn 50 kỳ thủ, cùng 14 kỳ thủ từ nhóm B tạo thành 64 kỳ thủ đánh hệ Thuỵ Sĩ 11 vòng chọn ra nhà vô địch. Ở nội dung nữ các kỳ thủ tham dự đánh hệ Thuỵ Sĩ 11 vòng.
+ Năm 2015 và 2016 thể thức bảng nam như nhau khi nhóm B đánh 7 vòng hệ Thụy Sĩ, chọn ra 32 kỳ thủ, cùng 32 kỳ thủ nhóm A đánh loại trực tiếp 6 vòng chọn ra nhà vô địch. Mỗi vòng gồm 2 ván cờ tiêu chuẩn, nếu hòa sẽ đánh cờ nhanh, cờ chớp đổi bên luân phiên đến khi nào xác định người thắng.
Đôi nét về giải vô địch Trung quốc
Giải vô địch cờ tướng cá nhân Trung Quốc là giải đấu cờ tướng được tiến hành hàng năm ở Trung Quốc. Giải đấu bắt đầu từ năm 1956. Thời gian đầu giải diễn ra mỗi năm một lần. Có một số năm do khách quan nên không tổ chức là các năm 1961 và 1963 do Nạn đói lớn ở Trung Quốc, từ năm 1967 đến 1973 vì Cách mạng văn hóa nên cờ tướng bị cấm đoán, năm 1976 Mao Trạch Đông qua đời.
Từ năm 1977 đến nay giải được tổ chức đều đặn hàng năm. Ban đầu giải chỉ có nội dung nam, đến năm 1979 mới có thêm nội dung nữ. Riêng hai năm 1980 và 1981 giải nữ được tổ chức hai lần mỗi năm.
Cập nhật bảng xếp hạng cờ tướng trung quốc 2019
Kỳ Thủ Nam
STT | TÊN | ĐƠN VỊ | ELO | ĐẲNG CẤP |
1 | Vương Thiên Nhất | Hàng Châu | 2724 | Đặc |
2 | Trịnh Duy Đồng | Tứ Xuyên | 2685 | Đặc |
3 | Tưởng Xuyên | Bắc Kinh | 2678 | Đặc |
4 | Hứa Ngân Xuyên | Quảng Đông | 2653 | Đặc |
5 | Triệu Hâm Hâm | Chiết Giang | 2626 | Đặc |
6 | Hồng Trí | Nội Mông | 2619 | Đặc |
7 | Triệu Kim Thành | Hàng Châu | 2612 | Đại |
8 | Tạ Tịnh | Thượng Hải | 2612 | Đặc |
9 | Thôi Cách | Hắc Long Giang | 2608 | Đại |
10 | Hác Kế Siêu | Hắc Long Giang | 2601 | Đặc |
11 | Lữ Khâm | Quảng Đông | 2599 | Đặc |
12 | Mạnh Thần | Tứ Xuyên | 2597 | Đại |
13 | Uông Dương | Hồ Bắc | 2585 | Đặc |
14 | Thân Bằng | Hà Bắc | 2578 | Đặc |
15 | Tôn Dũng Chinh | Thượng Hải | 2575 | Đặc |
16 | Tưừ Siêu | Giang Tô | 2573 | Đặc |
17 | Triệu Tử Vũ | Hồ Bắc | 2567 | Đại |
18 | Hoàng Trúc Phong | Chiết Giang | 2558 | Đại |
19 | Triệu Quốc Vinh | Hắc Long Giang | 2553 | Đặc |
20 | Lục Vĩ Thao | Hà Bắc | 2552 | Đặc |
21 | Triệu Vĩ | Thượng Hải | 2550 | Đại |
22 | Triệu Phàn Vĩ | Tứ Xuyên | 2549 | |
23 | Lý Thiếu Canh | Tứ Xuyên | 2538 | Đại |
24 | Lưu Tử Kiện | Sơn Đông | 2536 | Đại |
25 | Vương Bân | Giang Tô | 2535 | Đặc |
26 | Vũ Tuấn Cường | Hà Nam | 2534 | Đại |
27 | Hà Văn Triết | Hàng Châu | 2529 | Đại |
28 | Tôn Dật Dương | Giang Tô | 2528 | Đại |
29 | Trình Minh | Giang Tô | 2525 | Đại |
30 | Trương Học Triều | Quảng Đông | 2525 | Đặc |
31 | Trịnh Nhất Hoằng | Hạ Môn | 2522 | Đặc |
32 | Triệu Điện Vũ | Hà Bắc | 2521 | Đại |
33 | Hứa Quốc Nghĩa | Quảng Đông | 2521 | Đặc |
34 | Trần Hoằng Thịnh | Hạ Môn | 2521 | Đại |
35 | Vương Dược Phi | Hàng Châu | 2520 | Đặc |
36 | Nhiếp Thiết Văn | Hắc Long Giang | 2513 | Đại |
37 | Chung Thiếu Hồng | Đại Liên | 2511 | Đại |
38 | Lý Tuyết Tùng | Hồ Bắc | 2509 | Đại |
39 | Tạ Khuy | Sơn Đông | 2507 | Đại |
40 | Đảng Phỉ | Hà Nam | 2507 | Đại |
41 | Tài Dật | Hàng Châu | 2503 | Đại |
42 | Vạn Xuân Lâm | Thượng Hải | 2502 | Đặc |
43 | Hoàng Hải Lâm | Quảng Đông | 2498 | Đại |
44 | Trương Thân Hoành | Hạ Môn | 2498 | Đại |
45 | Bốc Phụng Ba | Đại Liên | 2496 | Đặc |
46 | Tạ Nghiệp Kiển | Hồ Nam | 2494 | Đại |
47 | Miêu Lợi Minh | Đại Liên | 2493 | Đại |
48 | Từ Thiên Hồng | Giang Tô | 2493 | Đặc |
49 | Lý Hàn Lâm | Sơn Đông | 2490 | Đại |
50 | Lưu Dịch Đạt | Thượng Hải | 2490 | Đại |
51 | Trương Cường | Bắc Kinh | 2486 | Đặc |
52 | Trình Cát Tuấn | Chiết Giang | 2482 | Đại |
53 | Điền Hà | Hà Bắc | 2479 | |
54 | Trình Kính Siêu | Môi Khoáng | 2479 | Đại |
55 | Tôn Hạo Vũ | Tứ Xuyên | 2479 | Đại |
56 | Lưu Minh | Ninh Hạ | 2478 | Đại |
57 | Vu Ấu Hoa | Chiết Giang | 2478 | Đặc |
58 | Vuương Thanh | Quý Châu | 2477 | |
59 | Úy Cường | Nội Mông | 2475 | Đại |
60 | Trần Hàn Phong | Hàng Châu | 2474 | Đặc |
61 | Túc Thiếu Phong | Nội Mông | 2474 | Đại |
62 | Diêu Hồng Tân | Bắc Kinh | 2474 | Đại |
63 | Kim Ba | Bắc Kinh | 2473 | Đại |
64 | Vuương Hạo | Giang Tô | 2472 | |
65 | Cát Siêu Nhiên | Thượng Hải | 2466 | |
66 | Lê Đức Chí | Giang Tây | 2465 | Đại |
67 | Từ Sùng Phong | Chiết Giang | 2463 | Đại |
68 | Trần Phú Kiệt | Sơn Đông | 2463 | Đại |
69 | Trang Ngọc Đình | Quảng Đông | 2462 | Đặc |
70 | Hoàng Quang Dĩnh | Quảng Đông | 2461 | Đại |
71 | Liên Trạch Đặc | Thạch Du | 2461 | Đại |
72 | Trương Bân | Hàng Châu | 2459 | Đại |
73 | Hồ Khánh Dương | Sơn Tây | 2457 | Đại |
74 | Dương Huy | Tứ Xuyên | 2455 | Đại |
75 | Liễu Đại Hoa | Hồ Bắc | 2454 | Đặc |
76 | Nghê Mẫn | An Huy | 2454 | Đại |
77 | Khâu Đông | Chiết Giang | 2451 | Đại |
78 | Phan Chấn Ba | Liêu Ninh | 2450 | Đại |
79 | Vương Á Kỳ | Bắc Kinh | 2450 | Đại |
80 | Tôn Kế Hạo | Hà Bắc | 2450 | Đại |
Bảng xếp hạng cờ tướng trung quốc
Dưới đây là bảng thống kê người vô địch giải cá nhân nam qua các năm:
Năm | Kỳ thủ vô địch | Năm | Kỳ thủ |
1956 | Dương Quan Lân | 1992 | Triệu Quốc Vinh |
1956 | Dương Quan Lân | 1993 | Hứa Ngân Xuyên |
1958 | Lý Nghĩa Đình | 1994 | Đào Hán Minh |
1959 | Dương Quan Lân | 1995 | Triệu Quốc Vinh |
1960 | Hồ Vinh Hoa ( năm 15 tuổi) | 1996 | Hứa Ngân Xuyên |
1962 | Hồ Vinh Hoa Dương Quan Lân (chung giải do Hòa) |
1997 | Hồ Vinh Hoa |
1964 | Thập liên bá – Hồ Vinh Hoa | 1998 | Hứa Ngân Xuyên |
1965 | Thập liên bá – Hồ Vinh Hoa | 1999 | Lã Khâm |
1966 | Thập liên bá – Hồ Vinh Hoa | 2000 | Hồ Vinh Hoa |
1974 | Thập liên bá – Hồ Vinh Hoa | 2001 | Hứa Ngân Xuyên |
1975 | Thập liên bá – Hồ Vinh Hoa | 2002 | Vu Ấu Hoa |
1977 | Thập liên bá – Hồ Vinh Hoa | 2003 | Lã Khâm |
1978 | Thập liên bá – Hồ Vinh Hoa | 2004 | Lã Khâm |
1979 | Thập liên bá – Hồ Vinh Hoa | 2005 | Hồng Trí |
1980 | Liễu Đại Hoa | 2006 | Hứa Ngân Xuyên |
1981 | Liễu Đại Hoa | 2007 | Triệu Hâm Hâm |
1982 | Lý Lai Quần | 2008 | Triệu Quốc Vinh |
1983 | Hồ Vinh Hoa | 2009 | Hứa Ngân Xuyên |
1984 | Lý Lai Quần | 2010 | Tưởng Xuyên |
1985 | Hồ Vinh Hoa | 2011 | Tôn Dũng Chinh |
1986 | Lã Khâm | 2012 | Vương Thiên Nhất |
1987 | Lý Lai Quần | 2013 | Tạ Tịnh |
1988 | Lã Khâm | 2014 | Trịnh Duy Đồng |
1989 | Từ Thiên Hồng | 2015 | Trịnh Duy Đồng |
1990 | Triệu Quốc Vinh | 2016 | Vương Thiên Nhất |
1991 | Lý Lai Quần |
Hình ảnh cao thủ cờ tướng trung quốc
Hồ tiên – Hồ Vinh Hoa sinh được người đời xưng tụng là “khoáng thế kỳ vương”, có lẽ cũng không quá đáng. Tiên sinh bắt đầu học cờ khi lên 4, 15 tuổi lần đầu tiên đoạt chức quán quân toàn quốc, thập niên 60, 70 là thời kỳ độc bá kỳ đàn của tiên sinh.
Năm 2000, khi đã ở tuổi 55, tiên sinh đã đoạt chức quán quân toàn quốc lần thứ 14. Mượn lời Vạn Xuân Lâm, đệ tử của tiên sinh để nói về tiên sinh: “Hồ sư phụ một đời theo đuổi nét tinh hoa trong cờ tướng, và cuộc đời của sư phụ có lẽ cũng giống như một bàn cờ hoa lệ.”
BXH chung cuộc giải vô địch cờ tướng đoàn thể toàn Trung Quốc 2018
A.Bảng Nam:
1.Quán quân: Đội tuyển Hắc Long Giang (Triệu Quốc Vinh,Hác Kế Siêu,Thôi Cách,Hà Vĩ Ninh)
2.Á quân: Đội tuyển Tứ Xuyên (Trịnh Duy Đồng,Mạnh Thần,Lý Thiếu Canh,Tôn Hạo Vũ)
3.Quý quân: Đội tuyển Thượng Hải (Tôn Dũng Chinh,Tạ Tĩnh,Vạn Xuân Lâm,Nhiếp Thiết Văn)
4.Điện quân: Đội tuyển Hàng Châu (Vương Thiên Nhất,Triệu Kim Thành,Quách Phụng Đạt,Như Nhất Thuần)
5.Hạng 5: Đội tuyển Quảng Đông (Hứa Quốc Nghĩa,Trương Học Triều,Trình Vũ Đông,Hoàng Hải Lâm)
6.Hạng 6: Đội tuyển Hạ Môn (Trịnh Nhất Hoằng,Trần Hoằng Thịnh,Trương Thân Hoành,Trương Thành Sở)
B.Bảng Nữ:
1.Quán quân: Đội tuyển Quảng Đông (Trần Lệ Thuần,Trần Hạnh Lâm,Thời Phụng Lan)
2.Á quân: Đội tuyển Bắc Kinh (Đường Đan,Lưu Hoan,Lưu Ngọc)
3.Quý quân: Đội tuyển Chiết Giang (Đường Tư Nam,Trần Thanh Đình,Ngô Khả Hân)
4.Điện quân: Đội tuyển Hà Bắc (Vưu Dĩnh Khâm,Trương Đình Đình,Vương Tử Hàm)
5.Hạng 5: Đội tuyển Tứ Xuyên (Ngọc Tư Nguyên,Lương Nghiên Đình,Lang Kỳ Kỳ)
6.Hạng 6: Đội tuyển Hồ Bắc (Tả Văn Tĩnh,Lâm Diên Thu,Đào Đình Vũ)
( Đại – QTĐS: viết tắt của từ Quốc Tế Đại Sư tương đương với kiện tướng quốc tế – International Master trong cờ vua; Đặc đại – ĐCQTĐS viết tắt của từ đặc cấp quốc tế đại sư)
Bảng xếp hạng cờ tướng Việt Nam
Đôi nét lịch sử cờ tướng Việt
Như các bạn đã biết, lịch sử cận đại Việt Nam luôn trải qua quá trình đấu tranh giữ nước, bởi vậy sau khi thống nhất đất nước năm 1975. Đến năm 1992 thì giải vô địch cờ tướng cá nhân toàn quốc mới được tổ chức.
Kể từ khi tổ chức giải khoảng 2 năm sau mới có giải dành cho nữ, bảng thống kê dưới mình xin thống kê về giải vô địch cho nam, các giải khác mình sẽ bổ sung và cập nhật thêm trong thời gian tới.
Bảng xếp hạng cao thủ vô địch quốc gia
Năm | Kỳ thủ | Năm | Kỳ thủ |
1992 | Mai Thanh Minh | 2006 | Trịnh A Sáng |
1993 | Mai Thanh Minh | 2007 | Nguyễn Thành Bảo |
1994 | Mai Thanh Minh | 2008 | Trịnh A Sáng |
1995 | Mai Thanh Minh | 2009 | Nguyễn Vũ Quân |
1996 | Trịnh A Sáng | 2010 | Võ Minh Nhất |
1997 | Trương Á Minh | 2011 | Nguyễn Thành Bảo |
1998 | Mai Thanh Minh | 2012 | Nguyễn Hoàng Lâm |
1999 | Đào Cao Khoa | 2013 | Lại Lý Huynh |
2000 | Trịnh A Sáng | 2014 | Lại Lý Huynh |
2001 | Trịnh A Sáng | 2015 | Trịnh A Sáng |
2002 | Trịnh A Sáng | 2016 | Lại Lý Huynh |
2003 | Đặng Hùng Việt | 2017 | Đặng Hữu Trang |
2004 | Nguyễn Vũ Quân | ||
2005 | Nguyễn Vũ Quân |
Cấp độ ELO và danh hiệu tương ứng
Lưu ý: Hệ số ELO trong cờ Ziga không tính đẳng cấp cho bạn trên trường quốc tế mà chỉ phân cấp so với người chơi trong hệ thống thôi nhé!
Danh hiệu
World Chess Champion (WCC)
là danh hiệu cao quý nhất của FIDE, dành cho kỳ thủ cờ Vua tốt nhất thế giới. Cả nam và nữ đều có thể đạt được danh hiệu này nếu như thật sự kiệt xuất. Danh hiệu WCC lần đầu tiên được giới thiệu năm 1886. Đây là danh hiệu mà bất cứ kỳ thủ cờ Vua nào đều khao khát cháy bỏng để có được nó.
Women’s World Chess Champion (WWCC)
Đây là danh hiệu cao nhất mà FIDE trao cho một nữ kỳ thủ. Danh hiệu này chỉ dành riêng cho nữ.
Grand Master (GM)
Grand Master là “Đại kiện tướng quốc tế”. Đôi khi còn được gọi là International Grandmaster (IGM). Đây là danh hiệu của FIDE dành cho những kỳ thủ (bất luận là nam hay nữ), có Elo từ 2500 trở lên trong thời điểm xét và đạt 3 chuẩn trong các giải tiêu chuẩn quốc tế mà FIDE đưa ra.
Đơn cử như trường hợp như kỳ thủ Igor Kovalenko (Ukraine). Anh có Elo cũng khá cao là 2581 (tính đến thời điểm đầu tháng 5/2011). Tuy nhiên, anh chỉ đạt được danh hiệu IM (2008).
Và suốt từ đó đến nay vẫn loay hoay để đạt được danh hiệu GM cao quý nhưng vẫn chưa được. Một kỳ thủ sau khi vô địch thế giới thì hiển nhiên kỳ thủ đấy sẽ được phong tặng danh hiệu GM
International Master (IM)
International Master là “kiện tướng quốc tế”. Danh hiệu này xuất hiện vào năm 1950. Thường thì những IM đều có Elo từ 2400-2500. Tuy nhiên, có những kỳ thủ đạt Elo trên 2500 vẫn chưa được xem là IM vì chưa đủ chuẩn. Cả nam và nữ đều có thể đạt được danh hiệu này.
Để được xét, kỳ thủ đó phải đạt tối thiểu Elo là 2400. Sau khi có được danh hiệu này thì kỳ thủ đó sẽ tiếp tục con đường chinh phục danh hiệu GM. Có những trường hợp chưa đạt IM nhưng lại đạt được GM, đó là Larry Christiansen của Mỹ (1977), Boris Gelfand của Israel (1988), và cựu vô địch thế giới Vladimir Kramnik của Russia.
FIDE Master (FM)
Đây là danh hiệu xuất hiện từ năm 1978, dành cho những kỳ thủ có Elo tối thiểu là 2300. Đây là một danh hiệu cao quý mà người chơi cờ Vua đạt được.
Tất nhiên phải vượt qua được những kiểm tra trong những giai đoạn nhất định của cơ quan đánh giá của FIDE. Những kỳ thủ đạt danh hiệu GM, IM đều có thể gọi là FM. Danh hiệu này xếp dưới IM nhưng trên CM (Candidate Master).
Cấp độ ứng với hệ số ELO
GM – Grandmaster (Elo từ 2500 trở lên)
IM – International Master (từ 2400 trở lên)
WGM – Woman Grandmaster (Elo từ 2300 trở lên)
FM – Fide Master (Elo từ 2300 trở lên).
WIM – Woman International Master (Elo từ 2200 trở lên)
CM – Candidate Master (Elo từ 2200 trở lên)
WFM – Woman FIDE Master (Elo từ 2100 trở lên)
WCM – Woman Candidate Master (Elo từ 2000 trở lên)
International Arbiter (trọng tài quốc tế): Đây là danh hiệu dành cho những trọng tài có đủ năng lực để bắt 1 trận đấu quốc tế quan trọng. Những trọng tài này phải am hiểu luật lệ của FIDE, có khả năng nói được các ngôn ngữ được phê chuẩn bởi FIDE và phải có kinh nghiệm. Thường thì những kỳ thủ cờ vua khi đã qua thời đỉnh cao phong độ sẽ cố gắng để đạt danh hiệu này. Điển hình ở VN có bác Đặng Tất Thắng (Phó chủ tịch thường trực LĐC VN) trước là IM cờ vua và giờ có danh hiệu IA.
Hệ số ELO
Giới thiệu
Phương pháp tính điểm Elo được phát minh bởi tiến sĩ Arpad Elo, một nhà vật lý học người Mỹ gốc Hungary để xác định trình độ của mỗi cờ thủ trong môn cờ.
Mỗi cờ thủ sẽ có 1000 điểm Elo khi bắt đầu chơi cờ. Trải qua các trận đấu với các cờ thủ khác, tùy thuộc vào chỉ số Elo hiện tại của mình so với đối thủ và kết quả của trận đấu mà điểm Elo của cờ thủ sẽ được cộng thêm hoặc trừ đi.
Cờ thủ có chỉ Elo càng cao thể hiện trình độ chơi cờ càng giỏi và ngược lại. Trong cờ Ziga, điểm Elo được tính toán riêng biệt giữa 2 thể loại cờ tướng và cờ úp.
Cách tính
Công thức toán học của phương pháp Elo
Giả thiết, bàn cờ 2 đối thủ A & B thi đấu với nhau, trong đó:
- Kỳ thủ A có điểm số Elo: Ra
- Kỳ thủ B có điểm số Elo: Rb
Công thức áp dụng tính điểm
- Công thức (1) – tính cho người chơi A: Ea=Qa/(Qa+Qb)
- Công thức (2) – tính cho người chơi B: Eb=Qb/(Qa+Qb)
trong đó:
- Qa=10^(Ra/400)
- Qb= 10^(Rb/400)
Chú ý: Ea + Eb = 1
Điểm trận đấu của kỳ thủ
Khi hết ván
- Thắng: được 1 điểm
- Hòa: được 0.5 điểm
- Thua: được 0 điểm
Công thức điều chỉnh Elo được tính lại sau khi kết thúc mỗi ván đấu, như sau
- Người A: Ra’ = Ra + K(Aa – Ea)
- Người B: Rb’ = Rb + K(Ab – Eb)
Trong đó Aa và Ab lần lượt là điểm trận đấu của hai kỳ thủ và K là một hệ số có tác dụng kiểm soát hiện tượng lạm phát và giảm phát. Hệ số K:
- K = 25 dành cho kỳ thủ mới có cường số dưới 1600
- K = 20 dành cho kỳ thủ mới có cường số dưới 2000
- K = 15 dành cho kỳ thủ có cường số dưới 2400.
- K = 10 dành cho kỳ thủ có cường số trên 2400
Ví dụ để các bạn hiểu hơn nhé
Giả sử số điểm của kỳ thủ A là 1613, của kỳ thủ B là 1609. Áp dụng công thức (1) và (2), có:
- Ea = 0.506
- Eb = 0.494.
- Giả sử cả hai người đều có hệ số K là 25 và kỳ thủ A bị thua kỳ thủ B.
Điểm trận đấu của A là 0 còn của B là 1. Số điểm mới của hai người sẽ là:
- Ra’ = 1613 + 25(0 – 0.506) = 1600
- Rb’ = 1609 + 25(1 – 0.494) = 1621
0 bình luận